Mã Vùng Các Đầu Số Điện Thoại Và Tổng Đài page2
Mã 69Là mã vùng dùng riêng cho lực lượng Quân Đội và Công An kèm với 6 chữ số (Mạng Quân Đội) hoặc 5 chữ số (Mạng Công An).
Theo quy định hiện hành:
69 2 xxxx- Mạng viễn thông Công An
69 3 xxxx- Mạng viễn thông Công An
69 4 xxxx- Mạng viễn thông Công An
69 5 xxxxx- Mạng viễn thông Quân Đội
69 6 xxxxx- Mạng viễn thông Quân Đội
69 7 xxxxx- Mạng viễn thông Quân Đội
69 8 xxxxx- Mạng viễn thông Quân Đội
69 9 xxxxx- Mạng viễn thông Quân Đội
Mã 80
Là mã của Cục Bưu điện Trung Uơng kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
(0) 80 4 xxxx: Cục Bưu điện Trung Ương Hà Nội
(0) 80 31 xxxx: Cục Bưu điện Trung Ương Hải Phòng
(0) 80 511 xxxx: Cục Bưu điện Trung Ương Đà Nẵng
(0) 80 8 xxxx: Cục Bưu điện Trung Uơng TP. Hồ Chí Minh
Đầu số điện thoại cố định
26/10/2009 - Các đầu số điện thoại cố định của các hãng Viễn thông hiện như sau:
35, 36, 37, 38, 39 VNPT
625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666,
667, 668, 669, 220, 221, 222, 223, 224, 246,
247, 248, 249 Viettel
540, 541, 542, 543, 544 Saigon Postel
445, 450 VTC
7 FPT
Đầu Số Di Động - Mã Mạng
Các đầu số điện thoại di động mang số 09xxxxxxxx và 01xxxxxxxxx, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số (phía sau). Hiện đã có 6 nhà khai thác dùng đầu số 9xxxxxxxx, cụ thể như sau:
MobiFone :
090xxxxxxxx & 093xxxxxxxx
Vinaphone :
091xxxxxxxx & 094xxxxxxxx
Vietnam Mobile :
092xxxxxxxx
S-Fone :
095xxxxxxxx
Viettel :
096xxxxxxxx 097xxxxxxxx & 098xxxxxxxx
Gmobile :
099xxxxxxxx
5 Nhà Mạng dùng đầu số 01xxxxxxxxx, cụ thể :
MobiFone
0120xxxxxxx 0121xxxxxxx 0122xxxxxxx 0126xxxxxxx 0128xxxxxxx
Viettel
0162xxxxxxx 0163xxxxxxx 0164xxxxxxx 0165xxxxxxx 0166xxxxxxx 0167xxxxxxx 0168xxxxxxx 0169xxxxxxx
Vinaphone
0123xxxxxxx 0124xxxxxxx 0125xxxxxxx 0127xxxxxxx 0129xxxxxxx
Vietnam Mobile
0188xxxxxxx 0186xxxxxxx
Gmobile
0199xxxxxxx
Mã Thuê Bao VSAT
Mã vùng 992 là thuê bao VSAT
992 2: VSAT Bưu điện
992 3: VSAT Thuê bao
Các Số Gọi Khẩn Cấp
113: gọi Công An.
114: gọi Cứu Hỏa.
115: gọi Cứu Thương.
Các Đầu Số Dịch Vụ
108x
1080 Tổng đài giải đáp thông tin
1088 Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại.
106x
1068 Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội
1069 Tổng đài hỗ trợ thế thao ( chuyên sâu về bóng đá và pháp luật)
1066 Tư vấn việc làm
1060 Trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội.
1800xxxx
(đầy đủ là 1-800-xxxx): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ (thuê bao gọi đến không bị tính cước).
1900xxxx : số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác).
Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng Thông Tin Nhân Đạo Quốc Gia.
Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
Notes: 180066xx, 180068xx, 190066xx, 190068xx do mạng FPT cung cấp
Cách Thức Thực Hiện Cuộc Gọi
Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:
Gọi Đi Quốc Tế
Chỉ số gọi quốc tế +;00 + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại
Gọi Trong Nước
Khi gọi cho điện thoại cố định trong nội tỉnh hay thành phố trực thuộc Trung Ương
Chỉ cần quay số điện thoại gọi đến.
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau, cách thức quay số là:
0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là:
0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là:
0 + Mã mạng + Số điện thoại
(như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09xxxxxxxx & 11số đối với đầu 01xxxxxxxxx).
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số. Riêng Hà Nội và Tp.HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: Viettel
6: Viettel
3: VNPT
4: VTC
5: SPT
7: FPT
8: VNPT
9: dự phòng
<<< Quay Lại Trang Trước